Bằng lái xe D lái được xe gì? Cập nhật mới từ 1/1/2025
Nếu bạn đang băn khoăn bằng lái xe D lái được xe gì, giới hạn bao nhiêu chỗ thì những thay đổi từ ngày 1/1/2025 là điều bạn không nên bỏ qua. Trong bài viết này, Siêu Thị Xe tải Van sẽ giúp bạn hiểu rõ bằng D lái được những xe gì, không được lái xe gì, điều kiện học thi, chi phí nâng hạng, cùng các quy định xử phạt đi kèm.

Bằng lái hạng D là gì?
Bằng lái xe hạng D là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển ô tô chở người từ trên 10 chỗ đến 30 chỗ ngồi, bao gồm cả ghế của tài xế. Đây là loại bằng phổ biến trong lĩnh vực vận tải hành khách, đặc biệt là xe du lịch, xe buýt, xe hợp đồng đưa đón học sinh, công nhân, nhân viên…

Bằng lái xe D lái được xe gì?
Căn cứ theo khoản 9 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, người sở hữu bằng lái xe hạng D có thể điều khiển các loại phương tiện dưới đây:
- Ô tô chở người có từ tối thiểu 10 chỗ đến tối đa 30 ghế ngồi, bao gồm cả vị trí cho tài xế.
- Các loại xe được quy định trong GPLX các hạng B1, B2 và C điều đủ điền kiện gồm:
+ Xe ô tô số tự động và số sàn tối đa 9 chỗ (gồm cả ghế lái của bác tài).
+ Xe tải, xe tải chuyên dùng có trọng tải < 3.5 tấn.
+ Ô tô chuyên dùng có trọng tải < 3.5 tấn.
+ Máy kéo kéo 1 rơ moóc có trọng tải < 3.5 tấn.
+ Xe ô tô chuyên dùng có trọng tải < 3.5 tấn.
Bên cạnh đó, điều kiện để có được bằng lái hạng D phải là người đủ 24 tuổi trở, có đủ sức khoẻ theo quy định và GPLX thuộc hạng bằng C.

Xem thêm: Bằng B2 lái được loại xe nào?
Bằng lái xe D không lái được xe gì?
Bằng lái xe D không được phép điều khiển các phương tiện sau:
- Xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi
- Xe container, xe đầu kéo
Điều kiện để học và thi giấy phép lái xe hạng D mới nhất
Quy định về điều kiện học và thi bằng lái xe hạng D được đề cập tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT. Cụ thể quy định như sau:
- Điều kiện về quốc tịch: Người học phải là những công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, người nước ngoài được cư trú hợp pháp hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
- Điều kiện về độ tuổi: Căn cứ khoản 1, Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 cho biết rằng:
+ Người đủ 27 tuổi trở lên mới được đăng ký học và thi sát hạch để được cấp giấy phép lái xe hạng D.
+ Ngoài ra, quy định cũng giới hạn độ tuổi tối đa được phép điều khiển xe chở khách trên 29 chỗ và xe giường nằm: Đối với nam không quá 57 tuổi, nữ không quá 55 tuổi
- Điều kiện về sức khỏe: Đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định, không mắc các bệnh ảnh hưởng đến khả năng lái xe như bệnh tim mạch, thần kinh, hoặc thị lực kém. Xem quy định đầy đủ trong Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái Phụ lục 1 thuộc Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT.
- Điều kiện về trình độ học vấn: đã tốt nghiệp THCS trở lên hoặc các bằng tương đương trình độ.
- Điều kiện về quy định về kinh nghiệm và số km an toàn cần đạt:
+ Nếu nâng hạng từ Hạng C -> D: đảm bảo có kinh nghiệm lái xe ít nhất 3 năm và đạt ít nhất 50.000 km lái xe an toàn.
+ Nếu nâng hạng từ Hạng C -> D: đảm bảo có kinh nghiệm lái xe ít nhất 5 năm và đạt ít nhất 100.000 km lái xe an toàn.

Xem thêm: Quy định mới thi bằng lái xe ô tô từ ngày 1/1/2025
Thời hạn hiệu lực của giấy phép lái xe hạng D
Quy định về thời hạn của bằng lái xe hạng D được đề cập tại Quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT. Cụ thể, bằng lái xe hạng D có thời hạn là 5 năm sử dụng kể từ ngày cấp.
Khi sắp hết hạn, chủ sở hữu bằng lái cần phải chủ động làm thủ tục gia hạn.
Theo đó:
- Nếu bằng D hết hạn dưới 3 tháng thì sẽ được cấp lại mà không cần thi sát hạch
- Nếu bằng D hết hạn từ 3 tháng – dưới 1 năm thì cần thi lại phần thi lý thuyết để được cấp lại bằng.
- Nếu bằng D hết hạn từ trên 1 năm thì cần thi lại cả phần thi lý thuyết và thực hành để được cấp lại bằng.

Xem thêm: Tất cả các loại bằng lái xe hiện nay
Chi phí học và thi bằng giấy phép lái xe hạng D
Sau khi nắm được bằng lái xe hạng D chạy được xe gì, điều kiện học và thi thì đi vào tìm hiểu chi phí để sở hữu loại bằng này.
Hiện nay, chi phí học và thi bằng lái xe hạng D khá cao giao động 12.000.000 – 17.000.000 VNĐ. Trong đó sẽ bao gồm các loại chi phí sau:
- Học phí tham gia học tại các trung tâm bao gồm học lý thuyết, tài liệu, học thực hành, xăng xe,… giao động từ 10.000.000 – 15.000.000 VNĐ (tuỳ thuộc vào trung tâm, khu vực khác nhau thì mức giá cũng sẽ có sự chênh lệch).
- Lệ phí thi sát hạch 640.000 VNĐ gồm: Phần thi lý thuyết: 100.000 VNĐ/lần; Phần thi thực hành trong hình: 350.000 VNĐ/lần; Phần thi mô phỏng tình huống giao thông (trên phần mềm): 100.000 VNĐ/lần; Phần thi thực hành lái xe trên đường giao thông thực tế: 80.000 VNĐ/lần
- Chi phí kiểm tra sức khỏe: từ 300.000 – 500.000 VNĐ (tùy bệnh viện, khu vực sẽ có giá chênh lệch).

Quy định về các mức phạt đối với người sử dụng bằng hạng D
Theo Nghị định 168/2024/NĐ‑CP và Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, quy định về mức phạt đối với người sử dụng hạng bằng D vi phạm như sau:
Không mang theo giấy phép khi điều khiển phương tiện
Người điều khiển ô tô kinh doanh vận tải, trong đó có xe vận tải hành khách sử dụng bằng D không mang giấy phép lái xe hợp lệ sẽ bị phạt từ 300.000 – 400.000 VNĐ.
Sử dụng bằng lái xe hạng D đã hết hạn
Theo khoản 8 và 9, Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ‑CP, sử dụng bằng lái xe hạng D hết hạn tham gia giao thông sẽ bị phạt hành chính:
- Quá hạn dưới 1 năm: phạt từ 8.000.000 – 10.000.000 VNĐ.
- Quá hạn từ 1 năm trở lên: phạt từ 18.000.000 – 20.000.000 VNĐ.
Ngoài phạt tiền, người vi phạm phải tiến hành sát hạch lại nếu GPLX quá hạn:
- Dưới 1 năm quá hạn: thi lý thuyết.
- Từ 1 năm trở lên quá hạn: thi lý thuyết và thực hành trong hình và trên đường.

Hồ sơ đăng ký thi bằng lái xe hạng D cần những gì?
Hồ sơ đăng ký thi bằng lái xe hạng D cần chuẩn bị đầy đủ để đảm bảo quá trình đăng ký suôn sẻ bao gồm:
- Đơn đăng ký học lái xe (theo mẫu của trung tâm đào tạo).
- Bản photocopy giấy CMND/CCCD/hộ chiếu còn thời hạn (không cần công chứng).
- Giấy khám sức khỏe do bệnh viện hoặc cơ sở y tế cấp.
- Bằng lái xe cũ (hạng B2 hoặc C).
- Ảnh thẻ kích thước 3×4 hoặc 4×6: 6 ảnh, nền xanh, áo sơ mi trắng.

Xem thêm: Hồ sơ thi bằng lái xe hạng C lái
Thắc mắc thường gặp về bằng lái xe hạng D
Bằng D lái được xe tải bao nhiêu tấn?
Bằng lái xe hạng D cho phép điều khiển xe tải và xe chuyên dùng từ trên 3.500 kg.
GPLX hạng D được chở tối đa bao nhiêu người?
Theo quy định mới từ 01/01/2025 người sở hữu bằng D được phép điều khiển xe chở người trên 10 đến tối đa 30 chỗ ngồi, không tính chỗ của người lái.
Bằng lái hạng D có chạy được xe 22 phòng không?
Câu trả lời là không. Xe 22 phòng thường là xe khách giường nằm hoán cải đặc biệt, số lượng khoang/phòng không phản ánh đúng số chỗ ngồi theo thiết kế đăng kiểm. Do vậy nếu xe được đăng kiểm dưới 30 chỗ thì được lái còn trên 30 chỗ thì không.
Giấy phép lái xe hạng D có thời hạn hiệu lực bao lâu?
Căn cứ Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định giấy phép lái xe, giấy phép lái xe hạng D có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
Chưa có bằng lái ô tô, có học thẳng bằng D được không?
Câu trả lời là không. Theo quy định hiện hành, người muốn thi bằng lái xe hạng D phải nâng hạng từ bằng B2 hoặc C, đồng thời đáp ứng điều kiện đủ 27 tuổi trở lên và có kinh nghiệm lái xe.
Như vậy bài viết đã giúp bạn giải đáp bằng lái xe D lái được xe gì, không lái được xe gì, điều kiện học, chi phí ra sao cùng những thắc mắc liên quan. Hãy tiếp tục theo dõi Siêu Thị Xe Tải Van để cập nhật thêm kiến thức giao thông và kinh nghiệm lái xe.
Các bài viết liên quan đến Kiến thức giao thông
- Bằng lái xe cao nhất hiện nay hạng gì?
- Bằng hạng B1 được điều khiển loại xe nào?
- Có nên thi bằng lái hạng E không?
- Bằng B2 chạy được xe tải bao nhiêu tấn?
- Bằng lái hạng F lái được loại xe nào?
- Chi tiết về bằng lái xe hạng FE
- Tìm hiểu bằng lái xe hạng FC
The post Bằng lái xe D lái được xe gì? Cập nhật mới từ 1/1/2025 appeared first on Showroom Siêu Thị Xe Tải Van - Chuyên bán Xe Tải Van HCM.
Click here for more...
from #Bangladesh #News aka Bangladesh News Now!!!
Nhận xét
Đăng nhận xét