Giải mã ý nghĩa các loại biển báo phụ theo quy chuẩn mới nhất
Việc nắm rõ các biển báo giao thông hiện nay là vô cùng cần thiết khi tham gia giao thông. Trong đó, biển báo phụ đóng vai trò quan trọng cung cấp thêm thông tin chi tiết cho người tham gia giao thông, giúp hiểu rõ quy định hoặc tình huống đặc biệt trên đường. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về các nhận diện, ý nghĩa từng loại biển báo và mức phạt liên quan tới loại biển báo này.
Cách nhận diện biển báo phụ
Biển báo phụ có hình dáng và màu sắc khá đồng nhất, đảm nhiệm vai trò bổ sung thông tin mà biển báo chính chưa thể hiện rõ.
Dưới đây là cách nhận biết biển phụ qua hình dáng, màu sắc và vị trí đặt:
- Về hình dáng: Thông thường, biển báo phụ có hình chữ nhật hoặc hình vuông. Tuy nhiên, có ngoại lệ là biển báo số S.507 (“Hướng rẽ”), có hình mũi tên chỉ hướng để thông báo cụ thể về chỗ rẽ nguy hiểm hoặc hướng rẽ bắt buộc.
- Về màu sắc: Nền trắng, viền đen, ký hiệu hoặc chữ bên trong màu đen, có 1 số trường hợp có màu đỏ.
- Về vị trí đặt: Thường đặt ngay phía dưới biển báo chính để giải thích hoặc mở rộng ý nghĩa. Trong một số trường hợp, biển phụ cũng có thể được đặt độc lập để cung cấp thông tin đặc biệt, chẳng hạn như biển hướng rẽ tại các ngã tư phức tạp.
Xem thêm: Cách nhận biết 11 nhóm biển báo giao thông quan trọng
Ý nghĩa và ứng dụng các loại biển báo phụ hiện nay
Dưới đây, Siêu Thị Xe Tải Van sẽ tổng hợp bảng ý nghĩa và ứng dụng của các loại biển báo phụ theo quy chuẩn hiện hành:
Tên biển | Hình ảnh | Ý nghĩa | Ứng dụng |
Biển số S.501 Phạm vi tác dụng của biển |
Thông báo chiều dài đoạn đường mà biển báo chính có hiệu lực, ghi theo đơn vị mét (m). | Đặt dưới các biển báo nguy hiểm, cấm, hiệu lệnh hoặc hạn chế để chỉ rõ phạm vi áp dụng. | |
Biển số S.502 Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu |
Thông báo khoảng cách từ vị trí đặt biển đến đối tượng cần báo hiệu phía trước, ghi theo đơn vị mét (m). | Đặt dưới các biển báo nguy hiểm, cấm, hiệu lệnh và chỉ dẫn khi vị trí đặt biển khác với quy định chung. | |
Biển số S.503 (a,b,c,d,e,f) Hướng tác dụng của biển |
Chỉ hướng tác dụng của biển báo chính: trái, phải, trước, sau hoặc kết hợp. | Đặt dưới các biển báo cấm, hiệu lệnh để xác định hướng áp dụng cụ thể của biển báo. | |
Biển số H, 3 (a,b,c) | Các biển báo phụ theo GMS, chỉ dẫn các thông tin chi tiết về đường đối ngoại hoặc các tuyến đường có nhiều người qua lại. | Sử dụng trên các tuyến đường quốc lộ, đường đối ngoại quan trọng hoặc khu vực đô thị đông đúc. | |
Biển số S.504 Làn đường |
Chỉ rõ làn đường chịu hiệu lực của biển báo hoặc đèn tín hiệu. | Đặt trên làn đường và dưới các biển báo cấm, hiệu lệnh hoặc đèn tín hiệu để hướng dẫn làn đường áp dụng. | |
Biển số S.505a Loại xe |
Xác định loại xe chịu hiệu lực của biển báo cấm, hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn. | Đặt dưới các biển báo cấm, hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn để chỉ rõ loại xe áp dụng. | |
Biển số S.505b Loại xe hạn chế qua cầu | Chỉ các loại xe tải chịu hiệu lực của biển báo và trọng tải toàn bộ xe cho phép qua cầu. | Đặt dưới biển số P.106a “Cấm xe ô tô tải” gần cầu để thông báo tải trọng cho phép. | |
Biển số S.505c Tải trọng trục hạn chế qua cầu |
Thể hiện tải trọng trục lớn nhất được phép qua cầu, tương ứng với 3 loại trục (đơn, kép, ba) | Đặt cùng với biển số S.505b dưới biển số P.106a để hướng dẫn tải trọng trục cho phép. | |
Biển số S.506 (a,b) Hướng đường ưu tiên |
Xác định hướng đường được ưu tiên tại giao lộ. | Đặt tại nơi đường giao nhau để chỉ rõ hướng ưu tiên cho các phương tiện. | |
Biển số S.507 Hướng rẽ | Thông báo hướng rẽ cụ thể tại các điểm giao cắt hoặc chỗ rẽ nguy hiểm. | Đặt độc lập ở phía lưng đường cong đối diện hướng đi hoặc giữa đảo an toàn nơi giao nhau. | |
Biển số S.508 (a,b) Biển báo giờ cấm |
Thông báo thời gian cấm các loại phương tiện giao thông đường bộ. | Đặt dưới các biển cấm để chỉ rõ thời gian áp dụng lệnh cấm, thường có chú thích bằng tiếng Việt và tiếng Anh. | |
Biển số S.509 | Thuyết minh biển chính, bổ sung thông tin như chiều cao an toàn hoặc cấm đỗ xe. | Đặt dưới biển số W.239 (chiều cao an toàn) hoặc biển số P.130, P.131 (cấm đỗ xe). | |
Biển số S.510a | Cảnh báo đường trơn có băng tuyết. | Đặt trên các tuyến đường có điều kiện thời tiết băng giá hoặc tuyết. | |
Biển số S.G,7; S.G,8 | Chỉ dẫn địa điểm cắm trại hoặc nhà trọ. | Đặt tại các khu vực du lịch, gần nhà nghỉ, địa điểm cắm trại. | |
Biển số S.G,9b | Hướng dẫn tới điểm đậu xe dành cho người lái muốn đi phương tiện công cộng. | Đặt tại các bến xe hoặc điểm dừng phương tiện công cộng. | |
Biển số S.G,11a; S.G,11c | Chỉ số lượng làn xe và hướng đi của từng làn xe. | Đặt trên các tuyến đường có nhiều làn xe để hướng dẫn hướng đi sắp tới. | |
Biển số S.G,12a; S.G,12b | Chỉ dẫn làn đường không lưu thông. | Đặt tại các làn đường bị cấm lưu thông để cảnh báo cho lái xe. | |
Biển số S.H,6 | Chỉ các trường hợp ngoại lệ không áp dụng biển cấm hoặc hạn chế với một số đối tượng. | Đặt tại các khu vực cho phép ngoại lệ với các phương tiện hoặc đối tượng cụ thể. |
Xem thêm: Ý nghĩa 50+ biển báo giao thông chỉ dẫn
Các trường hợp đặc biệt cần biển báo phụ
Biển báo phụ trong giao thông nông thôn
Biển báo phụ trong giao thông nông thôn thường xuất hiện tại các khu vực có điều kiện đường sá hạn chế như đường làng, ngõ xóm, và khu vực chăn nuôi.
Mục đích sử dụng của biển báo phụ trong giao thông nông thôn để hỗ trợ các biển chính, bổ sung thông tin như chiều dài đoạn đường, hướng ưu tiên, hoặc loại phương tiện áp dụng. Điều này giúp giảm thiểu nguy cơ tai nạn và bảo vệ sự an toàn cho cả người điều khiển phương tiện và người dân địa phương.
Biển báo phụ tại công trình thi công
Trong các khu vực thi công, giao thông thường bị ảnh hưởng do đường bị hẹp lại, xuất hiện chướng ngại vật hoặc lối đi không còn thông thoáng như ban đầu.
Biển phụ đặt tại công trình thi công giúp bổ sung thông tin chi tiết liên quan đến biển chính, chẳng hạn như chỉ dẫn hướng đi, loại phương tiện áp dụng, hoặc các giới hạn tốc độ cụ thể. Nhờ đó, người tham gia giao thông có thể chủ động điều chỉnh tốc độ và hướng đi, đảm bảo an toàn cho bản thân và các công nhân thi công.
Mức phạt nếu không chấp hành quy định của biển báo phụ
Theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP (có sửa đổi), các vi phạm liên quan đến biển báo phụ sẽ bị phạt tiền. Cụ thể mức phạt hành chính được áp dụng cho các phương tiện như sau:
- Xe máy: Phạt từ 200.000 – 300.000 VNĐ đối với các vi phạm liên quan đến biển phụ, như không chấp hành quy định tốc độ hoặc làn đường.
- Ô tô: Phạt từ 800.000 – 2.000.000 VNĐ nếu vi phạm biển báo phụ, chẳng hạn không tuân thủ biển “Cấm rẽ” hoặc biển “Làn đường ưu tiên”.
- Xe tải và xe chuyên dụng: Phạt từ 2.000.000 – 4.000.000 VNĐ khi vi phạm các biển phụ liên quan đến tải trọng, chiều cao an toàn hoặc biển cấm xe tải.
Ngoài ra, trong các trường hợp nghiêm trọng như gây nguy hiểm cho tính mạng hoặc tài sản, chủ phương tiện khi không chấp hành quy định của biển báo phụ sẽ còn bị tước quyền điều khiển xe.
Như vậy, bài viết trên đây Siêu Thị Xe Tải Van đã giúp bạn đọc giải đáp ý nghĩa tất cả các loại biển báo phụ theo quy định hiện hành mới nhất. Thông tin này vô cùng hữu ích và quan trọng đối với người tham gia giao thông, đặc biệt là các bác tài đang có ý định học và thi bằng lái xe ô tô tải cần nắm.
Trong tháng này, Siêu Thị Xe Tải Van đang có rất nhiều ưu đãi cho khách hàng đặt lịch mua xe tải van sớm nhất. Cần tư vấn chi tiết đừng ngần ngại liên hệ chúng tôi qua hotline 0934.102.234.
Các bài viết liên quan đến Biển báo giao thông:
- Tổng hợp các loại biển báo nguy hiểm
- 4 loại biển báo cấm xe tải
- Quy định về các loại đèn tín hiệu giao thông
- Các biểu tượng báo lỗi mà tài xế cần biết
- Các biển báo cấm dừng và đỗ xe
- Tổng hợp các loại biển báo cấm
The post Giải mã ý nghĩa các loại biển báo phụ theo quy chuẩn mới nhất appeared first on Showroom Siêu Thị Xe Tải Van - Chuyên bán Xe Tải Van HCM.
Click here for more...
from #Bangladesh #News aka Bangladesh News Now!!!
Nhận xét
Đăng nhận xét